Kế hoạch đầu tư công năm 2022 được giao đầu năm tại Quyết định số 3626/QĐ-UBND ngày 10/12/2021 của UBND tỉnh là 5.861.264 triệu đồng; trong đó, ngân sách trung ương (NSTW) 1.404.126 triệu đồng, ngân sách địa phương 4.457.138 triệu đồng. Sau khi bổ sung NSTW hỗ trợ thực hiện 03 Chương trình MTQG 900.558 triệu đồng và ngân sách tỉnh 1.069.488 triệu đồng, kế hoạch vốn năm 2022 sau khi điều chỉnh bổ sung là 7.831.310 triệu đồng. Đến ngày 31/10/2022, đã phân bổ 6.945.453 triệu đồng, đạt 88,7% (vốn NSTW đạt 98,5%, ngân sách địa phương đạt 84,6%). Kế hoạch vốn còn lại 885.857 triệu đồng, gồm: vốn NSTW 35.395 triệu đồng; ngân sách địa phương 850.462 triệu đồng, dự kiến sẽ phân bổ và điều chuyển hết trong tháng 11/2022.
Theo số liệu Kho bạc Nhà nước tỉnh cung cấp tại Báo cáo số 672/BC-KBQN ngày 04/11/2022, tính đến hết ngày 31/10/2022, tổng vốn đầu tư công năm 2022 (không bao gồm các dự án do trung ương quản lý) giải ngân 3.803.496 triệu đồng, đạt 60,6% so với kế hoạch vốn từ đầu năm, đạt 46,1% so với kế hoạch vốn bổ sung và đạt 51,7% so với kế hoạch vốn đã phân bổ. Cụ thể như sau:
- Phân theo kế hoạch vốn: kế hoạch vốn năm 2022 giải ngân 3.625.050 triệu đồng, đạt 61,8% so với kế hoạch vốn năm 2022 được giao tại Quyết định số 3626/QĐ-UBND, đạt 46,3% so với kế hoạch vốn sau khi bổ sung và đạt 52,2% so với kế hoạch vốn năm 2022 đã phân bổ; kế hoạch vốn năm 2021 kéo dài giải ngân 178.445 triệu đồng, đạt 43,2%.
- Phân theo nguồn vốn đầu tư: kế hoạch vốn ngân sách trung ương giải ngân 436.926/2.346.789 triệu đồng, đạt 30,2% so với kế hoạch vốn NSTW giao đầu năm, đạt 18,6% so với NSTW giao bổ sung; kế hoạch vốn ngân sách địa phương giải ngân 3.366.569/5.897.766 triệu đồng, đạt 69,7% so với kế hoạch vốn ngân sách địa phương giao đầu năm và đạt 57,1% sau khi bổ sung.
Theo số liệu báo cáo của UBND cấp huyện, đến hết ngày 31/10/2022, có 07 địa phương giải ngân dưới 50% gồm: Núi Thành 46,5%, Nông Sơn 45,8%, Nam Giang 38,1%, Nam Trà My 36,6%, Tây Giang 30,6%, Bắc Trà My 25,9%, Hội An 17,5%.
Kết quả giải ngân kế hoạch vốn 2022 đến hết ngày 31/10/2022
ĐVT: Triệu đồng
STT | Nội dung | KHV năm 2022 tại Quyết định 3626/QĐ-UBND ngày 10/12/2021 | KHV năm 2022 sau khi bổ sung | Lũy kế giải ngân KHV 2022 từ đầu năm đến hết ngày 31/10/2022 |
Số vốn | Tỷ lệ (%) |
So với KHV đầu năm | So với KHV bổ sung |
| TỔNG CỘNG | 5.861.264 | 7.831.310 | 3.625.050 | 61,8% | 46,3% |
I | Nguồn vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ | 1.404.126 | 2.304.684 | 428.172 | 30,5% | 18,6% |
1 | Vốn hỗ trợ theo ngành, lĩnh vực | 839.001 | 839.001 | 245.261 | 29,2% | 29,2% |
2 | Vốn hỗ trợ thực hiện CTMTQG | - | 900.558 | 29.293 | 3,3% | 3,3% |
- | Chương trình MTQG phát triển KTXH vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | | 259.381 | 1.770 | 0,7% | 0,7% |
- | Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững | | 397.937 | 6.468 | 1,6% | 1,6% |
- | Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới | | 243.240 | 21.055 | 8,7% | 8,7% |
3 | Vốn nước ngoài NSTW cấp phát | 565.125 | 565.125 | 153.618 | 27,2% | 27,2% |
II | Nguồn vốn đầu tư trong cân đối NSĐP | 4.457.138 | 5.526.626 | 3.196.878 | 71,7% | 57,8% |
1 | Vốn trong nước | 3.817.838 | 4.887.326 | 2.901.077 | 76,0% | 59,4% |
2 | Vốn nước ngoài tỉnh vay lại | 639.300 | 639.300 | 295.801 | 46,3% | 46,3% |