Kế hoạch đầu tư công năm 2022 được giao đầu năm tại Quyết định số 3626/QĐ-UBND ngày 10/12/2021 của UBND tỉnh là 5.861.264 triệu đồng; trong đó, ngân sách trung ương (NSTW) 1.404.126 triệu đồng, ngân sách địa phương 4.457.138 triệu đồng. Sau khi bổ sung NSTW hỗ trợ thực hiện 03 Chương trình MTQG 900.558 triệu đồng, ngân sách tỉnh 1.069.488 triệu đồng và điều chỉnh giảm 42.607 triệu đồng vốn nước ngoài tỉnh vay lại, kế hoạch vốn năm 2022 sau khi điều chỉnh bổ sung là 7.788,703 triệu đồng. Đến ngày 30/11/2022, đã phân bổ 7.574,067 tỷ đồng, đạt 97% (nguồn NSTW đạt 98%, nguồn ngân sách địa phương đạt 96%). Kế hoạch vốn còn lại 257,243 tỷ đồng, gồm: Nguồn NSTW 35,395 tỷ đồng; nguồn ngân sách địa phương 221,848 tỷ đồng.
Theo số liệu Kho bạc Nhà nước tỉnh cung cấp tại Báo cáo số 737/BC-KBQN ngày 05/12/2022, tính đến hết ngày 30/11/2022, tổng vốn đầu tư công năm 2022 (không bao gồm các dự án do trung ương quản lý) giải ngân 4.486,479 triệu đồng, đạt 71,2% so với kế hoạch vốn từ đầu năm, đạt 54,5% so với kế hoạch vốn điều chỉnh. Cụ thể như sau:
- Kế hoạch vốn năm 2022 giải ngân 4.292.717 triệu đồng, đạt 73,2% so với kế hoạch vốn năm 2022 được giao tại Quyết định số 3626/QĐ-UBND, đạt 55,1% so với kế hoạch vốn sau khi điều chỉnh.
- Kế hoạch vốn năm 2021 kéo dài giải ngân 193.762 triệu đồng, đạt 43,9%.
Theo số liệu báo cáo của UBND cấp huyện, đến hết ngày 30/11/2022, có 08 địa phương giải ngân dưới 50% gồm: Quế Sơn 49,5%; Phú Ninh 49,1%; Phước Sơn 48,5%, Nam Trà My 45,2%, Nam Giang 41,0%, Tây Giang 37,2%, Bắc Trà My 30,5%, Hội An 21,6%.
Kết quả giải ngân vốn đầu tư công năm 2022 (bao gồm kế hoạch vốn năm 2021 kéo dài) đến hết ngày 30/11/2022 của UBND cấp huyện
TT | Tên địa phương | Tổng vốn năm 2022 được giao | |
Tổng kế hoạch vốn | Giải ngân đến hết 30/11/2022 | Tỷ lệ (%) | |
|
| | 4.218.922 | 1.898.789 | 45,0% | |
1 | Tam Kỳ | 518.779 | 380.236 | 73,3% | |
2 | Đông Giang | 433.904 | 310.390 | 71,5% | |
3 | Đại Lộc | 182.900 | 126.274 | 69,0% | |
4 | Điện Bàn | 595.702 | 398.044 | 66,8% | |
5 | Thăng Bình | 513.294 | 328.057 | 63,9% | |
6 | Hiệp Đức | 176.877 | 100.947 | 57,1% | |
7 | Núi Thành | 309.559 | 176.343 | 57,0% | |
8 | Tiên Phước | 241.331 | 135.137 | 56,0% | |
9 | Duy Xuyên | 209.964 | 113.452 | 54,0% | |
10 | Nông Sơn | 123.109 | 61.869 | 50,3% | |
11 | Quế Sơn | 206.832 | 102.412 | 49,5% | |
12 | Phú Ninh | 142.639 | 70.082 | 49,1% | |
13 | Phước Sơn | 391.410 | 189.991 | 48,5% | |
14 | Nam Trà My | 349.514 | 157.966 | 45,2% | |
15 | Nam Giang | 313.574 | 128.411 | 41,0% | |
16 | Tây Giang | 282.509 | 105.033 | 37,2% | |
17 | Bắc Trà My | 247.667 | 75.568 | 30,5% | |
18 | Hội An | 710.644 | 153.521 | 21,6% | |