TỔNG QUAN PHẦN MỀM QUẢN LÝ SỐ LIỆU BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG, CNTT - MICTSOFT
Nhằm đáp ứng tốt hơn nữa công tác quản lý về chuyên ngành bưu chính, viễn thông, CNTT và xuất bản báo chí (gọi tắt là thông tin và truyền thông) theo Thông tư liên tịch số 03/2008/TTLT-BTTTT-BNV của liên Bộ Thông tin và Truyền thông (TT&TT) và Bộ Nội Vụ về Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở TT&TT thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện. QTI đã nghiên cứu và xây dựng phần mềm Mictsoft phục vụ quản lý chuyên ngành TT&TT.
Mictsoft được bình chọn là một trong những sản phẩm CNTT – Truyền thông Việt Nam xuất sắc nhất năm 2007, và được trao tặng Cúp đồng về Lĩnh vực Giải pháp – Sản phẩm cấp ngành tại Tuần lễ Tin học Việt Nam lần thứ 16. Ngoài ra, Mictsoft cũng đạt Chứng nhận Sáng tạo kỹ thuật và Quyết định bảo hộ sản phẩm của Sở Khoa học Công nghệ tỉnh Quảng Nam năm 2007.
Đến nay, Mictsoft đã triển khai sử dụng hiệu quả tại nhiều Sở TT&TT trên cả nước, như: Sở TT&TT KomTum, Bình Thuận, Bình Định, Quảng Nam, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thanh Hoá, Ninh Bình, Điện Biên, Bắk Cạn, Hà Giang…
1. Mục tiêu phần mềm Mictsoft
Tin học hóa quản lý nhà nước về chuyên ngành TT&TT, hỗ trợ hiệu quả nghiệp vụ cho bộ phận chuyên môn quản lý. Xây dựng ứng dụng trên cơ sở: quản lý phân tán, dữ liệu tập trung, truy nhập sử dụng linh hoạt, độ chia sẽ dữ liệu cao.
2. Chức năng phần mềm Mictsoft
TT&TT là ngành đặc thù mới mẻ, việc xây dựng Mictsoft với ưu thế mã nguồn mở đã không ngừng thay đổi công nghệ và cập nhật chức năng nhiệm vụ của Sở TT&TT để đáp ứng hiệu quả công việc một cách tối ưu nhất. Mictsoft V.4.1.2010 phiên bản mới nhất được nâng cấp theo Thông tư 24 và 25 của Bộ TT&TT được giới thiệu với những chức năng quan trọng như sau:
Quản lý bưu chính về sản lượng, doanh thu, điểm cung cấp dịch vụ.
Quản lý viễn thông về sản lượng dịch vụ điện thoại cố định (các loại hình vô tuyến, hữu tuyến); sản lượng internet theo quy định mới nhất của Bộ Thông tin và Truyền thông (gồm các loại hình: gián tiếp, ADSL cá nhân hộ gia đình, ADSL cơ quan tổ chức, ADSL đại lý công cộng, internet qua kênh vô tuyến, CATV, FTTH, và qua wimax, wifi…); sản lượng dịch vụ điện thoại di động (trả trước, trả sau); kết cấu hạ tầng viễn thông gồm mạng tổng đài, mạng BTS di động, mạng cáp quang, mạng viba.
Quản lý CNTT và doanh nghiệp CNTT về hạ tầng kỹ thuật, nhân lực, ứng dụng và đầu tư phát triển CNTT.
Quản lý xuất bản, báo chí: quản lý việc cấp giấy phép xuất bản, lưu trữ hồ sơ cấp phép theo hướng dẫn của Bộ.
Quản lý hồ sơ nghiệp vụ của Sở: hồ sơ thẩm định của các phòng chuyên môn, hồ sơ thanh tra chuyên ngành, hồ sơ giấy phép xuất bản, hồ sơ đại lý internet, hồ sơ tần số vô tuyến điện,…
Đặc biệt, đầu ra sản phẩm của Mictsoft là số liệu thống kê được xây dựng nguyên bản các mẫu biểu báo cáo theo yêu cầu háng tháng, quý, năm của Bộ TT&TT về bưu chính, viễn thông và CNTT. Đồng thời, Mictsoft cho phép tổng hợp các báo cáo về UBND tỉnh các nội dung chuyên ngành; chia sẽ dữ liệu quản lý với các phòng nghiệp vụ cấp huyện.
3. Công nghệ và kỹ thuật phần mềm Mictsoft
Mictsoft được xây dựng bằng ngôn ngữ PHP, cơ sở dữ liệu MySQL. Dung lượng trọn gói thấp: source: 05Mb, data: 500Kb.
Mictsoft sử dụng trực tiếp qua mạng internet, sự phối hợp quản lý giữa Sở TT&TT với các đơn vị khác như doanh nghiệp BCVT-CNTT, các huyện thị, Sở ban ngành trở nên dễ dàng, hạn chế các thủ tục giấy tờ tổng hợp số liệu rườm rà và mất nhiều thời gian luân chuyển. Các thao tác báo cáo từ doanh nghiệp qua phần mềm được thực hiện thuận lợi và chặt chẽ về trình tự. Do đó, đảm bảo được độ chính xác về số liệu của từng doanh nghiệp và đảm bảo tính năng bảo mật dữ liệu giữa các đơn vị báo cáo.
Để triển khai Mictsoft, Sở TT&TT có thể thuê hosting tại hệ thống web-hosting của QTI.
Độ ổn định của phần mềm: Mictsoft đã được sử dụng, kiểm lỗi, nghiệm thu, xác nhận độ phù hợp biễu mẫu số hóa trong phần mềm bằng thực tế sử dụng qua thời gian hơn 3 năm và nhiều Sở TT&TT triển khai.
Tương thích trình duyệt web: Chạy tốt nhất trên Internet Explorer. Dùng được trên FireFox và các trình duyệt khác.
Độ bảo mật dữ liệu: Dữ liệu quản lý tập trung, độc lập dữ liệu giữa từng đối tượng sử dụng, sao lưu dữ liệu về máy đơn dễ dàng do dung lượng dữ liệu nhỏ.
TT |
Tên biểu mẫu |
Đơn vị báo cáo |
Đơn vị nhận báo cáo |
Nội dung báo cáo |
Kỳ báo cáo |
I. Chế độ báo cáo thống kê cơ sở |
1 |
Hoạt động bưu chính, chuyển phát trên địa bàn (báo cáo theo Biểu 04/CS của thông tư 24/2009/TT-BTTTT). |
Doanh nghiệp/ Chi nhánh |
Sở TTTT |
Sản lượng dịch vụ cung cấp. |
Báo cáo quý, năm. |
Doanh thu, chi phí, nộp ngân sách từ hoạt động bưu chính, chuyển phát. |
Báo cáo quý, năm. |
Hạ tầng, nhân lực và trang thiết bị. |
Báo cáo năm. |
Chất lượng dịch vụ. |
Báo cáo năm. |
2 |
Hoạt động viễn thông trên địa bàn (báo cáo theo Biểu 05/CS của thông tư 24/2009/TT-BTTTT). |
Doanh nghiệp viễn thông/ Chi nhánh |
Sở TTTT |
Số lượng thuê bao thoại. |
Báo cáo tháng, quý, năm. |
Doanh thu phát sinh. |
Báo cáo quý, năm. |
Số lượng thuê bao điện thoại cố định có đên cuối kỳ báo cáo chia theo huyện. |
Báo cáo năm. |
Danh sách các điểm giao dịch dịch vụ thông tin di động trên địa bàn . |
Báo cáo 6 tháng, năm. |
Những vướng mắc gặp phải trong quá trình SXKD trên địa bàn. |
Báo cáo khi có phát sinh. |
Đề xuất kiến nghị. |
Báo cáo khi có phát sinh. |
Dự kiến mức tăng trưởng năm sau. |
Báo cáo năm. |
3 |
Hoạt động Internet trên địa bàn (báo cáo theo Biểu 06/CS của thông tư 24/2009/TT-BTTTT). |
Doanh nghiệp Internet/ Chi nhánh |
Sở TTTT |
Số lượng thuê bao Internet. |
Báo cáo tháng, quý, năm. |
Danh sách đại lý Internet trên địa bàn có đến cuối kỳ báo cáo |
Báo cáo 6 tháng, năm. |
Những vướng mắc gặp phải trong quá trình SXKD trên địa bàn. |
Báo cáo khi có phát sinh. |
Đề xuất kiến nghị. |
Báo cáo khi có phát sinh. |
Dự kiến mức tăng trưởng năm sau. |
Báo cáo năm. |
4 |
Hoạt động CNTT trên địa bàn (báo cáo theo Biểu 07/DS của thông tư 24/2009/TT-BTTTT). |
Doanh nghiệp CNTT |
Sở TTTT |
Sản lượng SX sản phẩm CNTT, điện tử chủ yếu. |
Báo cáo năm. |
Doanh thu thuần và các khoản phải nộp ngân sách. |
Báo cáo năm. |